Danh sách cụ thể Danh_sách_nhà_vô_địch_cúp_châu_Âu_cấp_câu_lạc_bộ

Theo câu lạc bộ

Real Madrid nắm giữ kỷ lục về tổng số lần đăng quang nhiều nhất (22 danh hiệu), kế tiếp là Milan (17 danh hiệu).[6][7] Các đội bóng của Tây Ban Nha cũng giữ kỷ lục về số lần vô địch ở từng sân chơi trong ba giải đấu cấp câu lạc bộ chính của UEFA: Real Madrid có 13 danh hiệu Cúp C1/UEFA Champions League, Sevilla sở hữu 5 danh hiệu UEFA Cup/UEFA Europa League còn Barcelona có 4 danh hiệu Cup Winners' Cup. Milan chia sẻ nhiều chiến thắng Siêu cúp nhất với Barcelona (5 lần) và nhiều chiến thắng Cúp liên lục địa nhất với Real Madrid (3 lần). Những đội bóng của Đức gồm Hamburg, Schalke 04Stuttgart cùng đội bóng của Tây Ban Nha Villarreal đang là những kỷ lục gia về số danh hiệu UEFA Intertoto Cup giành được (2 lần).

Juventus, Ajax, Bayern Munich, ChelseaManchester United là những đội bóng duy nhất từng lên ngôi ở cả ba đấu trường châu Âu chính của UEFA (Cúp C1/UEFA Champions League, Cup Winners' Cup, UEFA Cup/UEFA Europa League). Tuy nhiên Juventus lại là đội duy nhất từng đăng quang ở mọi giải đấu của UEFA, nếu tính thêm cả đấu trường Siêu cúp, Cúp Intertoto và Cúp liên lục địa.[8]

Bảng danh sách dưới đây liệt kê tất cả các câu lạc bộ từng giành ít nhất một danh hiệu cúp châu Âu và được cập nhật đến ngày 15 tháng 8 năm 2018 (sắp xếp theo thứ tự thời gian).

Từ khóa
UCLCúp C1 hoặc UEFA Champions League
UELUEFA Cup hoặc UEFA Europa League
CWCUEFA Cup Winners' Cup (ngừng tổ chức)
UICCúp Intertoto (ngừng tổ chức)
USCSiêu cúp châu Âu
ICCúp liên lục địa (ngừng tổ chức)
Danh sách nhà vô địch cúp châu Âu
Câu lạc bộQuốc giaUCLUELCWCUICUSCICTổng cộng
Real Madrid Tây Ban Nha132004322
Milan Ý70205317
Barcelona Tây Ban Nha50405014
Liverpool Anh63003012
Bayern Munich Đức61102212
Juventus Ý23112211
Ajax Hà Lan41102210
Internazionale Ý3300028
Atlético Madrid Tây Ban Nha0310318
Manchester United Anh3110117
Porto Bồ Đào Nha2200127
Sevilla Tây Ban Nha0500106
Chelsea Anh1220106
Anderlecht Bỉ0120205
Valencia Tây Ban Nha0111205
Feyenoord Hà Lan1200014
Hamburger SV Đức1012004
Parma Ý0210104
Nottingham Forest Anh2000103
Borussia Dortmund Đức1010013
Aston Villa Anh1001103
Tottenham Hotspur Anh0210003
Schalke 04 Đức0102003
Dynamo Kyiv Ukraine0020103
Benfica Bồ Đào Nha2000002
PSV Eindhoven Hà Lan1100002
Marseille Pháp1001002
Steaua București România1000102
Sao Đỏ Beograd Serbia1000012
Borussia Mönchengladbach Đức0200002
IFK Göteborg Thụy Điển0200002
Galatasaray Thổ Nhĩ Kỳ0100102
Zenit St. Petersburg Nga0100102
Paris Saint-Germain Pháp0011002
Werder Bremen Đức0011002
West Ham United Anh0011002
Aberdeen Scotland0010102
KV Mechelen Bỉ0010102
Lazio Ý0010102
VfB Stuttgart Đức0002002
Villarreal Tây Ban Nha0002002
Celtic Scotland1000001
Bayer Leverkusen Đức0100001
CSKA Moscow Nga0100001
Eintracht Frankfurt Đức0100001
Ipswich Town Anh0100001
Napoli Ý0100001
Shakhtar Donetsk Ukraine0100001
Arsenal Anh0010001
Dinamo Tbilisi Georgia0010001
Everton Anh0010001
Fiorentina Ý0010001
Magdeburg Đức0010001
Manchester City Anh0010001
Rangers Scotland0010001
Real Zaragoza Tây Ban Nha0010001
Sampdoria Ý0010001
Slovan Bratislava Slovakia0010001
Sporting CP Bồ Đào Nha0010001
Auxerre Pháp0001001
Bastia Pháp0001001
Bologna Ý0001001
Bordeaux Pháp0001001
Braga Bồ Đào Nha0001001
Celta Vigo Tây Ban Nha0001001
Fulham Anh0001001
Guingamp Pháp0001001
Karlsruhe Đức0001001
Lens Pháp0001001
Lille Pháp0001001
Lyon Pháp0001001
Málaga Tây Ban Nha0001001
Montpellier Pháp0001001
Newcastle United Anh0001001
Perugia Ý0001001
Strasbourg Pháp0001001
Silkeborg Đan Mạch0001001
Troyes Pháp0001001
Udinese Ý0001001

Theo quốc gia

Các câu lạc bộ của Tây Ban Nha hiện đang thành công nhất tại đấu trường châu Âu với tổng cộng 60 danh hiệu, đồng thời nắm giữ kỷ lục nhiều lần đăng quang nhất tại Cúp C1/UEFA Champions League (18), Siêu cúp châu Âu (15) và UEFA Cup/UEFA Europa league (11).[7] Các đội của Ý lại có nhiều chiến thắng nhất tại Cúp liên lục địa. Ở vị trí thứ 3, các đội bóng của Anh sở hữu 40 danh hiệu, bao gồm cả kỷ lục 8 lần lên ngôi tại Cup Winners' Cup. Các đại diện của Pháp xếp thứ 6 về số danh hiệu cúp châu Âu với nhiều lần vô địch cúp Intertoto nhất (12). Các đội của Ý là trường hợp duy nhất trong lịch sử bóng đá châu Âu từng đăng quang ba giải đấu chính của UEFA trong cùng một mùa bóng (1989–90).[3]

Bảng danh sách dưới đây liệt kê tất cả những quốc gia có các câu lạc từng giành ít nhất một danh hiệu cúp châu Âu và được cập nhật đến ngày 26 tháng 8 năm 2018 (sắp xếp theo thứ tự thời gian).

Từ khóa
UCLCúp C1 hoặc UEFA Champions League
UELUEFA Cup hoặc UEFA Europa League
CWCUEFA Cup Winners' Cup (ngừng tổ chức)
UICCúp Intertoto (ngừng tổ chức)
USCSiêu cúp châu Âu
ICCúp liên lục địa (ngừng tổ chức)
Danh sách nhà vô địch cúp châu Âu theo quốc gia[lower-alpha 1]
Quốc giaUCLUELCWCUICUSCICTổng cộng
 Tây Ban Nha18127515461
 Ý129749748
 Anh139847142
 Đức*86582331
 Hà Lan64102316
 Pháp101120014
Bồ Đào Nha42111211
 Bỉ0130307
 Scotland1020104
 Ukraina0120104
 Nga0200103
 România1000102
 Serbia1000012
Thụy Điển0200002
 Thổ Nhĩ Kỳ0100102
Gruzia0010001
 Slovakia0010001
 Đan Mạch0001001

* = Kỷ lục của Đức có tính cả Đông Đức và Tây Đức.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Danh_sách_nhà_vô_địch_cúp_châu_Âu_cấp_câu_lạc_bộ http://en.archive.uefa.com/competitions/supercup/h... http://www.uefa.com http://www.uefa.com/competitions/ecwc/history/inde... http://www.uefa.com/competitions/intertotocup/hist... http://www.uefa.com/competitions/supercup/history/... http://www.uefa.com/uefa/news/kind=1/newsid=2571.h... http://www.uefa.com/uefachampionsleague/season=198... http://archiviostorico.gazzetta.it/1997/maggio/24/... https://bleacherreport.com/articles/510011-world-f... https://web.archive.org/web/20051017134715/http://...